1. Cơ sở pháp lý.
Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 3/12/2020 hướng dẫn về đăng ký thuế.
Công văn 896/TCT-KK của Tổng cục thuế ngày 08/03/2016 của Tổng cụ thuế gửi Cụ thuế các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Luật quản lý thuế năm 2019.
Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn.
2. Luật sư tư vấn:
2.1 Hồ sơ, thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế.
Căn cứ theo quy định của pháp luật thì cá nhân có thể tự mình thức hiện thủ tục tha đổi thông tin đăng ký thuế hoặc ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập làm thủ tục thay mình.
* Đối với trường hợp cá nhân tự mình làm thủ tục.
– Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC.
- Bản sao Chứng minh nhân dân/căn cước công dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
– Người nộp thuế nộp hồ sơ cho chi cục thuế nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (trường hợp cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập). Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế; đồng thời, ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi.
* Đối với trường hợp ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện thay.
Đối với trường hợp bạn ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập nộp thay hồ sơ giúp bạn thì bạn cần cung cấp những hồ sơ giấy tờ như sau cho cơ quan chi trả thu nhập gồm:
– Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp chưa có văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập trước đó).
– Bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc.
– Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin thay đổi của cá nhân hoặc người phụ thuộc vào Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT hoặc mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.
2.2 Những trường hợp bắt buộc phải làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 36Luật quản lý thuế năm 2019 quy định về thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế, cụ thể như sau:
“Điều 36. Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế cùng với việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, người nộp thuế phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của Luật này trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.
3. Trường hợp cá nhân có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân và người phụ thuộc thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi; tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ủy quyền của cá nhân”.
Như vậy căn cứ theo quy định đã nêu ở trên người nộp thuế làm thủ tục chuyển từ chứng minh nhân dân 9 số sang căn cước công dân hoặc làm thủ tục thay đổi thông tin chứng minh nhân dân thì sẽ phải làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế.
2.3 Mẫu tờ khai điều chỉnh, thay đổi thông tin mã số thuế.
Mẫu tời khai điều chỉnh thông tin, thay đổi thông tin mã số thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 3/12/2020 hướng dẫn về đăng ký thuế.
Mẫu số: 08-MST
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
□ Doanh nghiệp, hợp tác xã | □ Tổ chức | □ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | □ Cá nhân | □ Khác |
1. Tên người nộp thuế:
2. Mã số thuế
3. Địa chỉ trụ sở chính
4. Thông tin đại lý thuế (nếu có):
4a. Tên:
4b. Mã số thuế:
4c. Hợp đồng đại lý thuế: Số ngày
Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
Chỉ tiêu (1)
|
Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
I- Điều chỉnh thông tin đã đăng ký:
Ví dụ: – Chỉ tiêu 4: Địa chỉ nhận thông báo thuế trên tờ khai 01-ĐK-TCT -….. II- Bổ sung thông tin: Ví dụ: – Bảng kê BK02-ĐK-TCT – …. |
124 Lò Đúc – Hà Nội | 235 Nguyễn Thái Học – Hà Nộ
Bổ sung đơn vị phụ thuộc… |
Người nộp thuế cam đoan những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……. Chứng chỉ hành nghề số: …….. |
…., ngày: …./…../…………… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có) |
Ghi chú
– Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký thuế.
– Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.
– Cột (3): Ghi chính xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.
2.4 Mẫu tờ khai đăng ký thuế của cơ quan chi trả thu nhập.
Mẫu số: 05-ĐK-TH-TCT (Ban hành kèm theo Thông tư số 105/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ TỔNG HỢP CỦA CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
(Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho cá nhân có ủy quyền)
□ Đăng ký thuế □ Thay đổi thông tin đăng ký thuế
1. Tên cơ quan chi trả thu nhập:
2. Mã số thuế:
3. Cơ quan thuế quản lý:
4. Thông tin đăng ký thuế/thông tin thay đổi của cá nhân có ủy quyền như sau:
STT | Họ và tên người nộp thuế | Mã số thuế (ghi trong trường hợp thay đổi thông tin | Ngày sinh | Giới tính | Quốc tịch | Giấy tờ chứng thực cá nhân | Địa chỉ nơi thường trú | Địa chỉ hiện tại | Điện thoại liên hệ | |||||||||||
Loại giấy tờ tùy thân của cá nhân (CMND/CCCD /Hộ chiếu) | số giấy tờ | Ngày cấp | Nơi cấp | Số nhà/ đường phố | Xã, phường | Quận, huyện | Tỉnh, thành phố | Quốc gia | Số nhà/ đường phố | Xã, phường | Quận, huyện | Tỉnh, thành phố | ||||||||
1 | ||||||||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||||||
3 | ||||||||||||||||||||
… |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng theo thông tin đăng ký thuế/thông tin thay đổi của cá nhân đã ủy quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
…., ngày… /…/…..
CƠ QUAN CHI TRẢ THU NHẬP hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CƠ QUAN CHI TRẢ THU NHẬP Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
Ghi chú: Cơ quan chi trả thu nhập chỉ tích vào 1 trong 2 chỉ tiêu “Đăng ký thuế” hoặc “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” tương ứng với hồ sơ ủy quyền của cá nhân là hồ sơ đăng ký thuế lần đầu hoặc hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế.
2.5. Không làm thủ tục thay đổi thông tin mã số thuế có bị phạt không.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 11 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định về hình thức và mức xử phạt vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế không áp dụng trong các trường hợp, cụ thể như sau:
“Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế
6. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;
b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;
c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội”.
Như vậy mặc dù Luật quản lý thuế năm 2019 quy định người nộp thuế phải có nghĩa vụ thông báo cho cơ quan quản lý thuế khi có sự thay đổi về thông tin trên mã số thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh các thông tin thay đổi, nhưng căn cứ theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính thì trong trường hợp này cá nhân chậm thay đổi thông tin khi được cấp căn từ chứng minh thư nhân dân 9 số sang căn cước công dân 12 số hoặc thay đổi thông tin trên chứng minh nhân dân sẽ không bị xử phạt vi phạm hành chính.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 02773.869.777 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.